VIÊN NÉN MEBENDAZOL
Tabellae Mebendazoli
Là viên nén chứa mebendazol.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng mebendazol, C16H13N3O3, từ 92,5
đến 107,5% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên nén màu trắng ngà hoặc
vàng nhạt.
Định tính
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel F254 với lớp
mỏng dày 0,25 mm.
Dung môi khai triển: Cloroform -
methanol - acid formic 96%
(90 : 5 : 5).
Dung dịch thử: Lấy
một lượng bột viên tương ứng với
200 mg mebendazol, lắc
kỹ với 20 ml hỗn hợp cloroform - acid formic
96% (19 : 1). Làm ấm hỗn dịch này trong nồi cách thủy vài phút, để
nguội, lọc.
Dung dịch đối
chiếu:
Hòa tan 50 mg mebendazol
đối chiếu trong 5 ml hỗn hợp cloroform - acid formic
96% (19 : 1).
Tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 ml các dung
dịch thử và đối chiếu, làm khô vết
chấm. triển khai
sắc ký đến khi dung môi di chuyển
được ¾ bản mỏng, lấy ra để khô ngoài không khí. Quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
nm. Vết chính thu được từ sắc ký đồ của dung dịch
thử phải cho giá trị Rf tương ứng
với vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT)
chứa natri laurylsulfat 1% (TT).
Tốc độ quay: 75 vòng/phút.
Thời gian: 120 phút.
Cách tiến hành:
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3).
Dung dịch đệm: Hòa tan 8 g natri hydroxyd (TT) trong 2 l nước, thêm 3 g natri laurylsulfat (TT), trộn, sau đó
thêm 20 ml acid phosphoric
(TT) và chỉnh đến
pH 2,5 bằng acid phosphoric
(TT).
Pha động: Acetonitril (TT) : dung dịch
đệm (3:7). Lọc và đuổi khí pha động,
điều chỉnh tỉ lệ pha động nếu
cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25 mg mebendazol
chuẩn cho vào bình định mức 50 ml, thêm 10 ml acid formic (TT), lắc để
hòa tan và thêm đến định mức bằng methanol
(TT). Pha loãng dung dịch thu được bằng môi
trường hòa tan để được
dung dịch có nồng độ tương tự như
nồng độ dung dịch thử.
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch
môi trường sau khi hòa tan chế phẩm, lọc, bỏ
dịch lọc đầu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
(5 mm)
Detector tử ngoại: 254 nm
Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 ml
Tiến hành sắc ký
đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic mebendazol trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn
trong 6 lần tiêm nhắc lại phải không lớn
hơn 2%.
Tiến hành
sắc ký đối lần lượt với dung dịch
chuẩn và dung dich thử.
Tính
lượng mebendazol, C16H13N3O3
, hòa tan trong viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký
đồ thu được của dung dịch chuẩn,
dung dịch thử và hàm
lượng C16H13N3O3 trong mebendazol
chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75% lượng mebendazol so
với lượng ghi trên nhãn được hòa tan sau 120
phút.
Định lượng
Tiến hành phương pháp
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha
động: Methanol (TT) - dung dịch kali dihydrophosphat 0,05M (TT) (60
: 40). Điều chỉnh pH của hỗn hợp
đến 5,5 bằng acid
phosphoric 0,1 M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd 1N (TT), lọc. Điều chỉnh tỷ lệ
nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25 mg mebendazol chuẩn cho vào bình định
mức 100 ml, thêm 10 ml acid formic (TT), đun trong cách thủy ở 50 oC
trong 15 phút, lắc bằng máy lắc trong 5 phút, thêm 90 ml methanol (TT), để nguội
và thêm methanol (TT) tới định mức, lắc đều.
Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 25,0 ml với pha động. Lắc
đều, lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
Dung dịch
thử: Cân 20 viên, tính khối
lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột chế phẩm tương ứng với
khoảng 500 mg mebendazol
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 50 ml acid formic (TT), đun trong cách thủy ở 50 oC
trong 15 phút. Lắc bằng máy lắc trong 1 giờ, pha loãng
với nước đến
định mức, lắc, lọc. Loại bỏ 20 ml
dịch lọc đầu. Hút chính xác 5 ml dịch lọc
cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng với hỗn
hợp dung dịch acid formic - methanol (1 : 9) đến định mức,
trộn đều. Hút chính xác 5 ml dung dịch này cho vào bình
định mức 25 ml, pha loãng với pha động đến
định mức. Lắc đều, lọc qua giấy
lọc 0,45
mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 mm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng: 254 nm.
Nhiệt độ cột: 30 oC.
Tốc độ dòng: 1,5
ml/phút.
Thể tích tiêm: 15 ml
Thử khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành
sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số
đối xứng phải không quá 2, hiệu lực
cột được xác định từ pic chính có
số đĩa lý thuyết không dưới 2500, và độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic chính trong 6 lần tiêm nhắc lại không lớn hơn 1%.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính
lượng mebendazol, C16H13N3O3
, trong viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ
thu được của dung dịch chuẩn, dung dịch
thử và hàm lượng C16H13N3O3
trong mebendazol chuẩn.
Bảo
quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
trị giun sán.
Hàm
lượng thường dùng
500 mg.